Chú giải kinh Tăng Chi Bộ III – Chương 6 – 11. Phẩm Ba Pháp
11. Tikavaggo
11. Phẩm Ba Pháp.
1. Rāgasuttavaṇṇanā
1. Chú giải về bài kinh Tham Ái.
107. Ekādasamassa paṭhame asubhāti asubhakammaṭṭhānaṃ.
107. Trong bài kinh thứ mười một, câu đầu tiên, “asubha” nghĩa là pháp quán bất tịnh.
Mettāti mettākammaṭṭhānaṃ.
“Mettā” nghĩa là pháp quán từ tâm.
Paññāti sahavipassanā maggapaññā.
“Paññā” nghĩa là trí tuệ của đạo đi đôi với tuệ quán.
6. Assādasuttavaṇṇanā
6. Chú giải về bài kinh Thích Thú.
112. Chaṭṭhe assādadiṭṭhīti sassatadiṭṭhi.
112. Trong bài kinh thứ sáu, “assādadiṭṭhi” nghĩa là tà kiến thường kiến.
Attānudiṭṭhīti attānaṃ anugatā vīsativatthukā sakkāyadiṭṭhi.
“Attānudiṭṭhi” nghĩa là quan kiến về tự ngã, liên quan đến 20 loại thân kiến.
Micchādiṭṭhīti dvāsaṭṭhividhāpi diṭṭhi.
“Micchādiṭṭhi” nghĩa là 62 loại tà kiến.
Sammādiṭṭhīti maggasammādiṭṭhi, natthi dinnantiādikā vā micchādiṭṭhi, kammassakatañāṇaṃ sammādiṭṭhi.
“Sammādiṭṭhi” nghĩa là chánh kiến thuộc Thánh đạo; trái lại, “natthi dinnanti” và các tà kiến khác thuộc về tà kiến. “Kammassakatañāṇa” nghĩa là chánh kiến về nghiệp báo.
7. Aratisuttavaṇṇanā
7. Chú giải về bài kinh Không Hài Lòng.
113. Sattame adhammacariyāti dasa akusalakammapathā.
113. Trong bài kinh thứ bảy, “adhammacariya” nghĩa là thực hành mười nghiệp đạo bất thiện.
10. Uddhaccasuttavaṇṇanā
10. Chú giải về bài kinh Phóng Dật.
116. Dasame asaṃvaroti anadhivāsakabhāvo.
116. Trong bài kinh thứ mười, “asaṃvaro” nghĩa là trạng thái không chế ngự, không chịu đựng.
Sesaṃ sabbattha uttānamevāti.
Những phần còn lại đều có ý nghĩa rõ ràng.
Tikavaggo ekādasamo.
Phẩm Ba Pháp là phẩm thứ mười một.