Phụ Chú Giải Tạng Luật – Ngọn Đèn Soi Sáng Ý Nghĩa Cốt Lõi III – Phẩm Về Các Giới Phải Thú Tội (Tỳ-khưu-ni)
5. Pāṭidesanīyakaṇḍaṃ (bhikkhunīvibhaṅgavaṇṇanā)
5. Phẩm Ưng Phát Lộ (Giải thích Phân Tích về Tỳ-khưu-ni)
Pāṭidesanīyasikkhāpadavaṇṇanā
Giải thích các điều học Ưng Phát Lộ
1228. Pāṭidesanīyā nāma ye aṭṭha dhammā saṅkhepeneva saṅgahaṃ āruḷhāti sambandho. Pāḷivinimuttakesūti pāḷiyaṃ anāgatesu sappiādīsu.
1228. Nên liên kết rằng: Tám pháp đã được tóm tắt một cách ngắn gọn được gọi là các điều Ưng Phát Lộ. Trong những trường hợp không có trong Pāḷi có nghĩa là trong các trường hợp về bơ, v.v., không có trong văn bản Pāḷi.
Pāṭidesanīyasikkhāpadavaṇṇanā niṭṭhitā.
Dứt phần giải thích các điều học Ưng Phát Lộ.
Pāṭidesanīyakaṇḍaṃ niṭṭhitaṃ.
Dứt phẩm Ưng Phát Lộ.
Ye pana pañcasattati sekhiyā dhammā uddiṭṭhā, ye ca tesaṃ anantarā sattādhikaraṇavhayā dhammā uddiṭṭhāti sambandho. Tattha tesanti tesaṃ sekhiyānaṃ. Sattādhikaraṇavhayāti sattādhikaraṇasamathasaṅkhātā. Taṃ atthavinicchayaṃ tādisaṃyeva yasmā vidū vadantīti attho.
Nên liên kết rằng: Bảy mươi lăm pháp Ưng Học đã được tuyên thuyết, và bảy pháp được gọi là an trị tranh tụng theo sau chúng cũng đã được tuyên thuyết. Ở đây, của chúng là của các pháp Ưng Học ấy. Được gọi là bảy pháp an trị tranh tụng là được gọi là bảy pháp dàn xếp tranh tụng. Ý nghĩa là: vì các bậc hiền trí nói rằng sự phán quyết ý nghĩa ấy là như vậy.
Yathā niṭṭhitāti sambandho. Sabbāsavapahaṃ magganti sabbāsavavighātakaṃ arahattamaggaṃ patvā sasantāne uppādetvā. Passantu nibbutinti maggañāṇalocanena nibbānaṃ sacchikarontu, pappontūti vā pāṭho. Tattha nibbutinti khandhaparinibbānaṃ gahetabbaṃ.
Nên liên kết rằng: như đã hoàn tất. Sau khi chứng đắc con đường đoạn trừ mọi lậu hoặc có nghĩa là sau khi làm phát sinh đạo A-la-hán, con đường tiêu diệt mọi lậu hoặc, trong dòng tâm thức của mình. Cầu mong họ thấy được sự tịch tịnh có nghĩa là cầu mong họ chứng ngộ Niết-bàn bằng con mắt của đạo trí, hoặc có một bản đọc khác là “cầu mong họ đạt được”. Ở đây, sự tịch tịnh nên được hiểu là sự viên tịch của các uẩn.
Iti samantapāsādikāya vinayaṭṭhakathāya sāratthadīpaniyaṃ.
Như vậy, trong Sāratthadīpanī, (phụ chú giải) của Samantapāsādikā, bản Chú giải tạng Luật.
Bhikkhunīvibhaṅgavaṇṇanā niṭṭhitā.
Dứt phần giải thích Phân Tích về Tỳ-khưu-ni.
Ubhatovibhaṅgaṭṭhakathāvaṇṇanā niṭṭhitā.
Dứt phần giải thích Chú giải của cả hai Phân Tích.
Pācittiyavaṇṇanā niṭṭhitā.
Dứt phần giải thích (phẩm) Ưng Đối Trị.
Namo tassa bhagavato arahato sammāsambuddhassa
Kính lễ đức Thế Tôn, bậc A-la-hán, đấng Chánh Đẳng Chánh Giác