Thư viện

Từ điển Pāḷi – Các chữ viết tắt chuẩn của các văn bản Pāḷi

Một cuốn từ điển Pāli

bởi Margaret Cone

Các văn bản, Công trình được trích dẫn, Chữ viết tắt và Ký hiệu cho các Phần I-III

do Martin Straube biên soạn và sửa đổi

Soṇa Thiện Kim chuyển ngữ từ tiếng Anh sang tiếng Việt.

Ngày 24 tháng 7 năm 2025


Văn Bản

(các tham chiếu là đến tập, trang và dòng trừ khi có quy định khác)

ATăng Chi Bộ Kinh, do R. Morris, E. Hardy biên tập, Hội Kinh Tạng Pāli, Luân Đôn 1885-1900 (= Ee¹). A I Ee²: do A.K. Warder sửa đổi, Hội Kinh Tạng Pāli, Oxford 1961
AbhThắng Pháp Từ Điển, do W. Subhūti biên tập, ấn bản lần thứ 3, Colombo 1900
Abhidh-avNhập Thắng Pháp, do A.P. Buddhadatta biên tập, Hội Kinh Tạng Pāli, Luân Đôn 1915
Abh-sūciChỉ mục Thắng Pháp, chỉ mục và ghi chú cho Abh, W. Subhūti, Colombo 1893
AnāgVị Lai Sử (bao gồm các phần của Anag-a), do J. Minayeff biên tập, Tập san của Hội Kinh Tạng Pāli, 1886, trang 1-37
Anag-aSamantabhaddikā (Sớ giải Vị Lai Sử); xem Anāg
ApThí Dụ Ngôn, do M.E. Lilley biên tập, Hội Kinh Tạng Pāli, Luân Đôn 1925-27
Ap-aVisuddhajanavilāsinī (Sớ giải Thí Dụ Ngôn), do C.E. Godakumbura biên tập, Hội Kinh Tạng Pāli, Luân Đôn 1954
Ap.Śr.Kinh Śrauta của Apastamba
AsThắng Pháp Tập Yếu Luận, do E. Müller biên tập, Hội Kinh Tạng Pāli, Luân Đôn 1897
As-mtPhụ chú gốc về Pháp Tụ, Rangoon 1960
AupKinh Aupapātika, do E. Leumann biên tập, Leipzig 1883
AVPhệ-đà Atharva
Bhĩ VinGiới luật Tỳ-khưu-ni, do G. Roth biên tập, Patna 1970
Buddha-cPhật Sở Hành Tán, do E.H. Johnston biên tập, Calcutta 1935-36
BvPhật Sử, do N.A. Jayawickrama biên tập, Hội Kinh Tạng Pāli, Luân Đôn 1974 (theo bài kệ và câu kệ)
Bv-aMadhuratthavilāsinī (Sớ giải Phật Sử), do I.B. Horner biên tập, Hội Kinh Tạng Pāli, Luân Đôn 1946
CpSở Hạnh Tạng, do N.A. Jayawickrama biên tập, Hội Kinh Tạng Pāli, Luân Đôn 1974 (theo phẩm, bài kệ và câu kệ)
Cp-aParamatthadīpanī VII (Sớ giải Sở Hạnh Tạng), do D.L. Barua biên tập, ấn bản lần thứ 2, Hội Kinh Tạng Pāli, Luân Đôn 1979
DTrường Bộ Kinh, do T.W. Rhys Davids, J.E. Carpenter biên tập, Hội Kinh Tạng Pāli, Luân Đôn 1890-1911
DathDāthāvamsa (Xá-lợi Răng Sử), do T.W. Rhys Davids, R. Morris biên tập, Tập san của Hội Kinh Tạng Pāli, 1884, trang 109-151 (theo chương và câu kệ)
DhātukKinh Giới Thuyết và sớ giải, do E.R. Gooneratne biên tập, Hội Kinh Tạng Pāli, Luân Đôn 1892
Dhātuk-abao gồm trong Dhātuk
DhātumDhātumañjūsā (Hòm Ngọc Giới), xem Dhatup
DhatupDhātupātha và Dhātumañjūsā Pāli, do D. Andersen, H. Smith biên tập, Copenhagen 1921 (theo số gốc từ)
DhpKinh Pháp Cú, do O. von Hinüber, K.R. Norman biên tập, Hội Kinh Tạng Pāli, Oxford 1994 (theo câu kệ)
Dhp-aSớ giải Kinh Pháp Cú, do H.C. Norman biên tập, Hội Kinh Tạng Pāli, Luân Đôn 1906-14
DhsPháp Tụ, do E. Müller biên tập, Hội Kinh Tạng Pāli, Luân Đôn 1885
DipĐảo Sử, do H. Oldenberg biên tập và dịch, Luân Đôn 1879 (theo chương và câu kệ)
DukapSong Đối Phát Thú, do C.A.F. Rhys Davids biên tập, Hội Kinh Tạng Pāli, Luân Đôn 1906
GDhpKinh Pháp Cú Gandhārī, do J. Brough biên tập, Luân Đôn 1962
GvKinh Hoa Nghiêm, do D.T. Suzuki, H. Idzumi biên tập, Kyoto 1934-36
ItTập Kinh Phật Thuyết Như Vậy, do E. Windisch biên tập, Hội Kinh Tạng Pāli, Luân Đôn 1889
It-aParamatthadīpanī II (Sớ giải Tập Kinh Phật Thuyết Như Vậy), do M.M. Bose biên tập, Hội Kinh Tạng Pāli, Luân Đôn 1934-36
JaKinh Bổn Sanh cùng với sớ giải, do V. Fausbøll biên tập, Luân Đôn 1877-96
Jina-cThắng Giả Hạnh, do W.H.D. Rouse biên tập, Tập san của Hội Kinh Tạng Pāli, 1904-05, trang 1-31 (theo câu kệ)
JinakThời Phổ Thắng Giả, do A.P. Buddhadatta biên tập, Hội Kinh Tạng Pāli, Luân Đôn 1962
JinālThắng Giả Trang Nghiêm, do J. Gray biên tập, Luân Đôn 1894
JmBổn Sanh Man của Aryaśūra, do H. Kern biên tập, Cambridge, Mass. 1943
КассNgữ pháp Kaccāyana, do É. Senart biên tập, JAs, 1871, trang 1-339
KāśChú giải Kāśikā, do A. Sharma, K. Deshpande, D.G. Padye biên tập, Hyderabad 1969-70
KhpTiểu Tụng, do H. Smith biên tập, Hội Kinh Tạng Pāli, Luân Đôn 1915 (theo bài kệ và câu kệ)
Kkh, Kkh¹Đoạn Nghi, do D. Maskell biên tập, Hội Kinh Tạng Pāli, Luân Đôn 1981
Kkh²Đoạn Nghi, do K.R. Norman, W. Pruitt biên tập, Hội Kinh Tạng Pāli, Oxford 2003
KhuddasTiểu Học Giới, do E. Müller biên tập, Tập san của Hội Kinh Tạng Pāli, 1883, trang 86-121 (theo chương và câu kệ)
KvNgữ Tông, do A.C. Taylor biên tập, Hội Kinh Tạng Pāli, Luân Đôn 1894
Kv-aSớ giải Ngữ Tông, do N.A. Jayawickrama biên tập, Hội Kinh Tạng Pāli, Luân Đôn 1979
MTrung Bộ Kinh, do V. Trenckner, R. Chalmers biên tập, Hội Kinh Tạng Pāli, Luân Đôn 1887-1902. M II Ee²: tái bản sắp chữ bởi W. Pruitt, Hội Kinh Tạng Pāli, Bristol 2016
MhbhSử thi Mahābhārata, do V.S. Sukthankar, và các cộng sự biên tập, Poona 1933-72
MhbvĐại Bồ-đề Sử, do S.A. Strong biên tập, Hội Kinh Tạng Pāli, Luân Đôn 1891
MhvĐại Sử và ‘Tiểu Sử’. Mhv 1:1-37:50 do W. Geiger biên tập, Hội Kinh Tạng Pāli, Luân Đôn 1908; Mhv 37:51 trở đi (‘Tiểu Sử’) do W. Geiger biên tập, Hội Kinh Tạng Pāli, Luân Đôn 1925-27 (theo chương và câu kệ)
Mhv-tVamsatthapakāsinī (Chú giải Đại Sử), do G.P. Malalasekera biên tập, Hội Kinh Tạng Pāli, Luân Đôn 1977
MilMi-lan-đà Vấn Đạo, do V. Trenckner biên tập, Hội Kinh Tạng Pāli, Luân Đôn 1880.
Mil-tPhụ chú sớ giải Mi-lan-đà Vấn Đạo, do P.S. Jaini biên tập, Hội Kinh Tạng Pāli, Luân Đôn 1961
MohĐoạn Si Luận, do A.P. Buddhadatta, A.K. Warder biên tập, Hội Kinh Tạng Pāli, Luân Đôn 1961
MpManorathapūraņi (Sớ giải Tăng Chi Bộ Kinh), do M. Walleser, H. Kopp biên tập, Hội Kinh Tạng Pāli, Luân Đôn 1936-57
Mp-tSāratthamañjūsā IV (phụ chú về Mp), phụ chú Ekanipāta và Dukanipāta do P. Pecenko biên tập, Hội Kinh Tạng Pāli, Oxford 1996-99 (= Ee). Be: Rangoon 1961
MPSKinh Đại Bát Niết-bàn, do E. Waldschmidt biên tập, Berlin 1950-51
MvuĐại Sự, do É. Senart biên tập, Paris 1882-97
Nāmar-pDanh Sắc Phân Biệt, do A.P. Buddhadatta biên tập, Tập san của Hội Kinh Tạng Pāli, 1914, trang 1-114
NettDẫn Luận, do E. Hardy biên tập, Hội Kinh Tạng Pāli, Luân Đôn 1902
Nett-aSớ giải Dẫn Luận, do Widuropola Piyatissa Thera biên tập, Colombo 1921
Nidd IĐại Nghĩa Thích, do L. de La Vallée Poussin, E.J. Thomas biên tập, Hội Kinh Tạng Pāli, Luân Đôn 1978
Nidd IITiểu Nghĩa Thích, do W. Stede biên tập, Hội Kinh Tạng Pāli, Luân Đôn 1916
Nidd-a ISaddhammapajjotikā, tập I, II (Sớ giải Đại Nghĩa Thích), do A.P. Buddhadatta biên tập, Hội Kinh Tạng Pāli, Luân Đôn 1931, 1939
Nidd-a IISaddhammapajjotikā, tập III (Sớ giải Tiểu Nghĩa Thích), do A.P. Buddhadatta biên tập, Hội Kinh Tạng Pāli, Luân Đôn 1940
PänBát Chương của Panini, do O. Böhtlingk biên tập, Leipzig 1887
Pañca-gNgũ Thú Đăng, do M.L. Feer biên tập, Tập san của Hội Kinh Tạng Pāli, 1884, trang 152-161 (theo câu kệ)
PatisVô Ngại Giải Đạo, do A.C. Taylor biên tập, Hội Kinh Tạng Pāli, Luân Đôn 1905-07
Patis-aSaddhammappakāsinī (Sớ giải Vô Ngại Giải Đạo), do C.V. Joshi biên tập, Hội Kinh Tạng Pāli, Luân Đôn 1979
PDhpKinh Pháp Cú Patna, do M. Cone biên tập, Tập san của Hội Kinh Tạng Pāli, 13, 1989, trang 101-217
PetTạng Luận Cứ, do A. Barua biên tập, Hội Kinh Tạng Pāli, Luân Đôn 1949
Pj IParamatthajotikā I (Sớ giải Tiểu Tụng), do H. Smith biên tập, Hội Kinh Tạng Pāli, Luân Đôn 1915
Pj IIParamatthajotikā II (Sớ giải Kinh Tập), do H. Smith biên tập, Hội Kinh Tạng Pāli, Luân Đôn 1916-18
PpNhân Chế Định, do R. Morris biên tập, Hội Kinh Tạng Pāli, Luân Đôn 1883, tái bản cùng với Pp-a, Luân Đôn 1972
Pp-aSớ giải Nhân Chế Định, do G. Landsberg, C.A.F. Rhys Davids biên tập, Tập san của Hội Kinh Tạng Pāli, 1913, trang 170-254, bao gồm trong Pp
PsPapañcasūdanī (Sớ giải Trung Bộ Kinh), do J.H. Woods, D. Kosambi, I.B. Horner biên tập, Hội Kinh Tạng Pāli, Luân Đôn 1933-38
Ps-tLīnatthappakāsanī II (phụ chú về Ps), Rangoon 1961
PvNgạ Quỷ Sự, do N.A. Jayawickrama biên tập, Hội Kinh Tạng Pāli, Luân Đôn 1977 (theo bài kệ và câu kệ)
Pv-aParamatthadīpanī IV (Sớ giải Ngạ Quỷ Sự), do E. Hardy biên tập, Hội Kinh Tạng Pāli, Luân Đôn 1894 (= Ee¹). Ee² Ấn bản Miến Điện, với các ấn bản khác được đối chiếu bởi P. Jackson, Hội Kinh Tạng Pāli, Bristol 2019
RVTuyển tập Phệ-đà Rg
STương Ưng Bộ Kinh, do M.L. Feer biên tập, Hội Kinh Tạng Pāli, Luân Đôn 1884-98. SI Ee²: do G.A. Somaratne biên tập, Hội Kinh Tạng Pāli, Oxford 1998
SaddThanh Dị Luận, do H. Smith biên tập, Lund 1928-54
SaddhChánh Pháp Thí, do R. Morris biên tập, Tập san của Hội Kinh Tạng Pāli, 1887, trang 35-98 (theo câu kệ)
SamantakSamantakūta Ký, do C.E. Godakumbura biên tập, Hội Kinh Tạng Pāli, Luân Đôn 1958 (theo câu kệ)
SāsGiáo Phẩm Sử, do M. Bode biên tập, Hội Kinh Tạng Pāli, Luân Đôn 1897
S. DhatupDhātupātha tiếng Phạn, trong N.L. Westergaard, 1841
ŠiksTập Bồ-tát Học, do C. Bendall biên tập, St. Pétersbourg 1897-1902
SnKinh Tập, do D. Andersen, H. Smith biên tập, Hội Kinh Tạng Pāli, Luân Đôn 1913 (theo câu kệ)
SpSamantapāsādikā (Sớ giải Luật Tạng), do J. Takakusu, M. Nagai biên tập, Hội Kinh Tạng Pāli, Luân Đôn 1924-47
SpkSāratthappakāsinī (Sớ giải Tương Ưng Bộ Kinh), do F.L. Woodward biên tập, Hội Kinh Tạng Pāli, Luân Đôn 1929-37
Spk-tLīnatthappakāsanī III (phụ chú về Spk), Rangoon 1961
Sp-tSaratthadīpanī (phụ chú về Sp), Rangoon 1960
SubodhDị Hiểu Trang Nghiêm, do P.S. Jaini biên tập, Hội Kinh Tạng Pāli, Oxford 2000
Subodh-tPhụ chú cổ về Subodhālańkāra do P.S. Jaini biên tập, Hội Kinh Tạng Pāli, Oxford 2000
SvSumangalavilāsinī (Sớ giải Trường Bộ Kinh), do T.W. Rhys Davids, J.E. Carpenter biên tập, Hội Kinh Tạng Pāli, Luân Đôn 1886-1932
Sv-ptLīnatthappakāsanī I (phụ chú cổ về Sv), do L. de Silva biên tập, Hội Kinh Tạng Pāli, Luân Đôn 1970
TBPhạn thư Taittirīya
TelDầu Sôi Kệ, do E.R. Goonaratne biên tập, Tập san của Hội Kinh Tạng Pāli, 1884, trang 49-68 (theo câu kệ)
ThTrưởng Lão Kệ và Trưởng Lão Ni Kệ, do H. Oldenberg, R. Pischel biên tập, ấn bản lần thứ 2 với phụ lục của K.R. Norman, L. Alsdorf, Hội Kinh Tạng Pāli, Luân Đôn 1966 (theo câu kệ)
Th-aParamatthadīpanī V (Sớ giải Trưởng Lão Kệ), do F.L. Woodward biên tập, Hội Kinh Tạng Pāli, Luân Đôn 1940-59
ThiTrưởng Lão Ni Kệ, xem Th
Thi-aParamatthadīpanī VI (Sớ giải Trưởng Lão Ni Kệ), do W. Pruitt biên tập, Hội Kinh Tạng Pāli, Oxford 1998
ThupTháp Sử, do N.A. Jayawickrama biên tập, Hội Kinh Tạng Pāli, Luân Đôn 1971
TikapTam Đối Phát Thú, do C.A.F. Rhys Davids biên tập, Hội Kinh Tạng Pāli, Luân Đôn 1921
Tikap-aSớ giải Tam Đối Phát Thú, do C.A.F. Rhys Davids biên tập, Hội Kinh Tạng Pāli, Luân Đôn 1921
UdPhật Tự Thuyết, do P. Steinthal biên tập, Hội Kinh Tạng Pāli, Luân Đôn 1885
Ud-aParamatthadīpanī I (Sớ giải Phật Tự Thuyết), do F.L. Woodward biên tập, Hội Kinh Tạng Pāli, Luân Đôn 1926
Udāna-vPhẩm Phật Tự Thuyết, do F. Bernhard biên tập, Göttingen 1965
UttKinh Uttarādhyayana, do J. Charpentier biên tập, Uppsala 1922
Utt-vnThắng Phân Tích, do A.P. Buddhadatta biên tập, Hội Kinh Tạng Pāli, Luân Đôn 1927 (theo câu kệ)
VibhPhân Tích, do C.A.F. Rhys Davids biên tập, Hội Kinh Tạng Pāli, Luân Đôn 1904
Vibh-aSammohavinodani (Sớ giải Phân Tích), do A.P. Buddhadatta biên tập, Hội Kinh Tạng Pāli, Luân Đôn 1923
VinLuật Tạng, do H. Oldenberg biên tập, Luân Đôn 1879-83
Vin-vnPhân Tích Giới Luật, do A.P. Buddhadatta biên tập, Hội Kinh Tạng Pāli, Luân Đôn 1927 (theo câu kệ)
Vin-vn-tPhụ chú sớ giải Phân Tích Giới Luật, Rangoon 1962
VismThanh Tịnh Đạo, do C.A.F. Rhys Davids biên tập, Hội Kinh Tạng Pāli, Luân Đôn 1920-21 (= Ee). HOS: do H.C. Warren biên tập, D. Kosambi sửa đổi, Cambridge, Mass., 1950
Vism-mhtParamatthamañjusā (Đại phụ chú sớ giải Thanh Tịnh Đạo), Rangoon 1960
VjbPhụ chú Trí Tuệ Kim Cương (phụ chú về Sp), Rangoon 1960
VmvPhá Nghi Luận (phụ chú về Sp), Rangoon 1960
VSTuyển tập Vājasaneyi
VvThiên Cung Sự, do N.A. Jayawickrama biên tập, Hội Kinh Tạng Pāli, Luân Đôn 1977 (theo bài kệ và câu kệ)
Vv-aParamatthadīpanī III (Sớ giải Thiên Cung Sự), do E. Hardy biên tập, Hội Kinh Tạng Pāli, Luân Đôn 1901
YamSong Đối, do C.A.F. Rhys Davids biên tập, Hội Kinh Tạng Pāli, Luân Đôn 1911-13
Yam-aSớ giải Song Đối, do C.A.F. Rhys Davids biên tập, Tập san của Hội Kinh Tạng Pāli, 1912, trang 52-107

Công trình được trích dẫn

V.S. Agrawala, 1968, ‘Kiến trúc Cung điện Ấn Độ Cổ đại’, Tập Kỷ yếu Lễ Vàng Shri Mahavir Jaina Vidyalaya, Phần I. Bombay: Shri Mahavir Jaina Vidyalaya, trang 242-259
L. Alsdorf, 1957, ‘Ghi chú về Bổn Sanh Vessantara’, WZKSO, 1, trang 1-70 [tái bản 2001, trang 270-339]
L. Alsdorf, 1967, Các đoạn kệ Ārya của Kinh điển Pāli được tái cấu trúc theo vận luật và nghiên cứu về lịch sử văn bản. Wiesbaden: Steiner (Viện Hàn lâm Khoa học và Văn học, Mainz. Kỷ yếu của Lớp Khoa học Xã hội và Nhân văn, 1967, 4)
L. Alsdorf, 1968, ‘Bổn Sanh về Vidhura thông thái’, WZKSO, 15, trang 23-56 [tái bản 2001, trang 380-413]
L. Alsdorf, 1971, sai cho 1968
L. Alsdorf, 1974, ‘Bà-la-môn bất kính và Candala mộ đạo’, L. Cousins và các cộng sự, 1974, trang 9-13 [tái bản 1998, trang 763-767]
L. Alsdorf, 1977, ‘Bổn Sanh Bhūridatta. Một tiểu thuyết Nāga chống Bà-la-môn’, WZKSO, 21, trang 25-55 [tái bản 1998, trang 785-815]
L. Alsdorf, 1998, Tuyển tập các bài viết ngắn. Phụ lục. Do Albrecht Wezler biên tập. Stuttgart: Steiner (VHGS, 35)
L. Alsdorf, 2001, Tuyển tập các bài viết ngắn. Do Albrecht Wezler biên tập. Ấn bản lần thứ 2. Stuttgart: Steiner (VHGS, 10)
N. Balbir, 2000, ‘Đối thoại Kỳ-na-giáo – Phật giáo: Tài liệu từ Kinh điển Pāli’, JPTS, 26, trang 1-42
A.L. Basham, 1951, Lịch sử và Học thuyết của phái Ājīvika. Một tôn giáo Ấn Độ đã biến mất. Luân Đôn: Luzac
H.W. Bailey, 1954, ‘Tuyển tập Ấn-Scythia II’, JRAS, 86, trang 26-34
H. Bechert, 1980, Ngôn ngữ của Truyền thống Phật giáo Cổ nhất. (Hội thảo về Nghiên cứu Phật học, II). Do Heinz Bechert biên tập. Göttingen: Vandenhoeck & Ruprecht (AAWG, Lớp Lịch sử-Ngữ văn, 3,117)

Chữ viết tắt

AAWGKỷ yếu của Viện Hàn lâm Khoa học Göttingen
abl.ly cách
absol.tuyệt đối cách
abstr.danh từ trừu tượng
acc.đối cách
act.chủ động
adj.tính từ
adv.trạng từ
AiGrNgữ pháp Ấn-Arya Cổ, A. Debrunner, J. Wackernagel, Göttingen 1930-57
AMgtiếng Ardhamāgadhī
aor.thời quá khứ bất định
App.Phụ lục
AsBản khắc của A-dục. G: Girnar; K: Kālsī; Dh: Dhauli; J: Jaugada; M: Mansehra; Sh: Shāhbāzgarhī; S: Sõpārā; Y: Yerragudi; RE: Sắc lệnh trên đá; PE: Sắc lệnh trên cột
Ātm.ātmanepada (tự vị)
BeẤn bản Miến Điện: bộ Chatthasangīti, Rangoon 1956 trở đi.
BHSTiếng Phạn Phật giáo hỗn hợp (như trong BHSD)
BHSDTừ điển tiếng Phạn Phật giáo hỗn hợp, F. Edgerton, New Haven 1953
BHSGNgữ pháp tiếng Phạn Phật giáo hỗn hợp, F. Edgerton, New Haven 1953
bhvr.hợp chất bahuvrīhi
BSUH. Lüders, 1954
caus.thể sai khiến
CDIALTừ điển so sánh các ngôn ngữ Ấn-Arya, R.L. Turner, Luân Đôn 1966
CeẤn bản Tích Lan: Bộ Tam Tạng Buddha Jayanti, Colombo 1959 trở đi; Di sản Simon Hewavitarne, Colombo 1911 trở đi.
cfso sánh
compar.so sánh hơn
cond.điều kiện cách
conj.phỏng đoán
cpd., cpds.hợp chất
CPDTừ điển Pāli Phê bình, bắt đầu bởi V. Trenckner, được sửa đổi, tiếp tục và biên tập bởi Dines Andersen [và các cộng sự], Copenhagen, Bristol 1924-2011
ct, ctssớ giải, các sớ giải
dat.tặng cách
DEDTừ điển Từ nguyên Dravida, T. Burrow, M.B. Emeneau, ấn bản lần 2, Oxford 1984
demonstr.chỉ định
denom.danh động từ
desid.ý thi Vị lai
dv.hợp chất dvandva
ed.do … biên tập, người biên tập, ấn bản
edscác ấn bản (tức là Be, Ce, Ee, Se)
EeẤn bản Châu Âu: Hội Kinh Tạng Pāli
egví dụ
esp.đặc biệt là
et al.và những người khác
etcvân vân
f.giống cái
fig.nghĩa bóng
fnchú thích
foll.sau đây
fppđộng tính từ bị động tương lai
fut.thì tương lai
gen.sở hữu cách
gr.t.tthuật ngữ ngữ pháp
id.như trên
ietức là
IeTIndica et Tibetica, Bonn, và các nơi khác.
ifcin fine compositi (ở cuối một hợp chất)
iicin initio compositi (ở đầu một hợp chất)
IIJTạp chí Ấn-Iran, The Hague
imperat.mệnh lệnh cách
imperf.thời quá khứ chưa hoàn thành
impers.vô nhân xưng
ind.bất biến cách
indic.trình bày cách
inf.nguyên mẫu
instr.công cụ cách
intens.cường điệu
interrog.nghi vấn
intrans.nội động từ
ITIndologica Taurinensia, Turin
JAOSTập san của Hội Đông phương học Hoa Kỳ, New Haven
JAsTập san Châu Á, Paris
JOI(B)Tập san của Viện Đông phương học, Baroda
JPTSTập san của Hội Kinh Tạng Pāli, Luân Đôn, và các nơi khác.
JRASTập san của Hiệp hội Á châu Hoàng gia, Luân Đôn
karmadh.hợp chất karmadhāraya
lex.từ vựng
lit.nghĩa đen
loc.vị trí cách
m.giống đực
mcmetri causa (vì lý do vận luật)
metaph.ẩn dụ
mfn.giống đực, giống cái và giống trung, tức là tính từ
ms(s)bản thảo
MSSNghiên cứu Ngôn ngữ học Munich, Munich
n.giống trung
neg.phủ định
nom.chủ cách
Npr.tên riêng
num.số từ
onomat.từ tượng thanh
opp.trái nghĩa với
opt.nguyện vọng cách
orig.nguyên thủy
p., pp.trang
part.động tính từ
part.pr.động tính từ hiện tại
pass.bị động
perf.thời hoàn thành
pers.personae (của ngôi)
Pkttiếng Prakrit
pl.số nhiều
poss.có thể
postp.giới từ đứng sau
ppđộng tính từ quá khứ
pr.hiện tại
prep.giới từ đứng trước
prob.có lẽ
pron.đại từ
PTSHội Kinh Tạng Pāli
qv, qvvxem từ đó
redupl.lặp lại
rel.quan hệ
repr.tái bản
S.tiếng Phạn
SAFJ. Liyanaratne, 1994
scil.scilicet (hiểu là, cung cấp)
SeẤn bản Thái, BUDSIR IV, Băng Cốc 1997 (CD-ROM)
sg.số ít
Sinh.tiếng Tích Lan
subj.giả định cách
subst.danh từ
superl.so sánh nhất
sv, svvsub verbo (dưới từ đó), sub verbis (dưới những từ đó)
SWTFTừ điển tiếng Phạn của các văn bản Phật giáo từ các phát hiện Turfan và văn học kinh điển của trường phái Sarvāstivāda. Bắt đầu bởi Ernst Waldschmidt […] do Heinz Bechert [và các cộng sự] biên tập, Göttingen 1973-2018
Tatiếng Tamil
tatp.hợp chất tatpuruṣa
trans.ngoại động từ
tstatsama (giống như tiếng Phạn)
t.t.thuật ngữ chuyên môn
Ved.tiếng Phạn Vệ-đà
VHGSẤn phẩm của Quỹ Helmuth von Glasenapp, Wiesbaden
VinmuVajirañāņavarorasa, 1969-83
vl, vllvaria lectio, variae lectiones (dị bản)
voc.hô cách
vol., volstập
wr, wrrđọc sai
WgN.L. Westergaard, 1841
WZKS(O)Tạp chí Vienna về Nghiên cứu Nam (và Đông) Á, Vienna
ZVSTạp chí Ngôn ngữ học So sánh, Berlin, và các nơi khác.

Ký hiệu

~đại diện cho từ đầu mục của mục từ
đại diện cho gốc của từ in đậm đứng ngay trước
°chỉ ra rằng trích dẫn là từ một phần thơ của văn bản
chỉ ra rằng trích dẫn là từ một phần của văn bản theo vận luật vedha
*sau một tham chiếu Ja: chỉ ra rằng trích dẫn là từ phần chú giải từ
||đứng giữa các đoạn văn giống hệt nhau
§đứng giữa các đoạn văn song song, không hoàn toàn giống nhau

Thứ tự các chữ cái Pāli

a ā i ī u ū e o

k kh g gh ṅ

c ch j jh ñ

ṭ ṭh ḍ ḍh ṇ

t th d dh n

p ph b bh m

y r l ḷ h v s

anusvāra (âm mũi thuần túy ṁ) không thay đổi trước y, r, l, v, s, và h; và ở vị trí đó nó đứng trước tất cả các phụ âm khác theo thứ tự bảng chữ cái. Ví dụ, saṁvara và saṁsaya đứng trước saka.

Trước các phụ âm khác, ṁ có thể đổi thành âm mũi cùng loại, tức là âm trong cùng một dòng trong bảng trên. Ví dụ, -ṁk- có thể được viết là -ṅk-, -ṁc- có thể được viết là -ñc-, v.v. Do đó, saṁgha giống như saṅgha, saṁcaya như sañcaya, v.v. Ngay cả khi anusvāra được viết ở vị trí đó, vị trí của nó trong thứ tự bảng chữ cái là của âm mũi cùng loại tương đương.

Dịch từ tài liệu PDF Abbreviations được tải từ: https://palitextsociety.org/abbreviations/

Soṇa Thiện Kim

Panha.vn là trang web chuyên sâu về Pháp học của Phật giáo Nguyên thủy (Theravāda, Nam Truyền), nơi cung cấp kiến thức và tài liệu quý báu về kinh điển, giáo lý, và triết học Phật giáo Nguyên thủy (Theravāda, Nam Truyền). Tại đây, bạn có thể tìm hiểu về các giáo pháp truyền thống, kinh nghiệm tu tập, và những bài giảng từ các vị tôn sư hàng đầu trong cộng đồng Phật giáo Nguyên thủy (Theravāda, Nam Truyền). Với mục tiêu giúp người học hiểu sâu hơn về con đường giác ngộ và sự giải thoát, Panha.vn mang đến nguồn tài nguyên phong phú, chính xác và cập nhật để hỗ trợ hành giả trên hành trình tu tập Pháp học.
0 0 đánh giá
Đánh giá bài viết
Theo dõi
Thông báo của
guest

This site uses Akismet to reduce spam. Learn how your comment data is processed.

0 Góp ý
Được bỏ phiếu nhiều nhất
Mới nhất Cũ nhất
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
Nút quay lại đầu trang