31. ‘‘Nāhaṃ , bhikkhave, aññaṃ ekadhammampi samanupassāmi yaṃ
Yaṃ
Yaṃ là một từ trong tiếng Pāli, được cấu tạo từ ya (cái gì đó) và các hậu tố ngữ pháp. Từ này thường được sử dụng để chỉ "điều gì đó" , "cái mà" , hoặc "điều mà" tùy thuộc vào ngữ cảnh.
Cấu trúc từ :
Ya : Có nghĩa là "cái gì đó" hoặc "điều gì".
Si hoặc aṃ : Là các hậu tố bổ sung ý nghĩa ngữ pháp.
Theo tài liệu:
Từ yaṃ có thể xuất hiện trong bốn trường hợp ngữ pháp khác nhau:
Paccatte : Liên quan đến cá nhân.
Upayoge : Liên quan đến sự kết hợp hoặc sử dụng.
Bhumme : Liên quan đến vị trí hoặc trạng thái.
Karaṇe : Liên quan đến hành động hoặc nguyên nhân.
Nó được giải thích chi tiết trong các tài liệu như:
Nīti, Pada, 363 : Đề cập đến cách sử dụng của từ trong các ngữ cảnh khác nhau.
Nīti, Pada, Sya, Du, 733-nhā : Cung cấp thêm ví dụ về cách áp dụng từ này.
evaṃ adantaṃ mahato anatthāya saṃvattati yathayidaṃ, bhikkhave, cittaṃ. Cittaṃ, bhikkhave, adantaṃ mahato anatthāya saṃvattatī’’ti. Paṭhamaṃ.
“Ta không thấy pháp nào khác, này các Tỳ-khưu, mà khi không được chế ngự thì dẫn đến tổn hại lớn, giống như tâm này, này các Tỳ-khưu. Tâm, này các Tỳ-khưu, không được chế ngự thì dẫn đến tổn hại lớn.”
32. ‘‘Nāhaṃ, bhikkhave, aññaṃ ekadhammampi samanupassāmi yaṃ
Yaṃ
Yaṃ là một từ trong tiếng Pāli, được cấu tạo từ ya (cái gì đó) và các hậu tố ngữ pháp. Từ này thường được sử dụng để chỉ "điều gì đó" , "cái mà" , hoặc "điều mà" tùy thuộc vào ngữ cảnh.
Cấu trúc từ :
Ya : Có nghĩa là "cái gì đó" hoặc "điều gì".
Si hoặc aṃ : Là các hậu tố bổ sung ý nghĩa ngữ pháp.
Theo tài liệu:
Từ yaṃ có thể xuất hiện trong bốn trường hợp ngữ pháp khác nhau:
Paccatte : Liên quan đến cá nhân.
Upayoge : Liên quan đến sự kết hợp hoặc sử dụng.
Bhumme : Liên quan đến vị trí hoặc trạng thái.
Karaṇe : Liên quan đến hành động hoặc nguyên nhân.
Nó được giải thích chi tiết trong các tài liệu như:
Nīti, Pada, 363 : Đề cập đến cách sử dụng của từ trong các ngữ cảnh khác nhau.
Nīti, Pada, Sya, Du, 733-nhā : Cung cấp thêm ví dụ về cách áp dụng từ này.
evaṃ dantaṃ mahato atthāya saṃvattati yathayidaṃ, bhikkhave, cittaṃ. Cittaṃ, bhikkhave, dantaṃ mahato atthāya saṃvattatī’’ti. Dutiyaṃ.
“Ta không thấy pháp nào khác, này các Tỳ-khưu, mà khi được chế ngự thì dẫn đến lợi ích lớn, giống như tâm này, này các Tỳ-khưu. Tâm, này các Tỳ-khưu, được chế ngự thì dẫn đến lợi ích lớn.”
33. ‘‘Nāhaṃ, bhikkhave, aññaṃ ekadhammampi samanupassāmi yaṃ
Yaṃ
Yaṃ là một từ trong tiếng Pāli, được cấu tạo từ ya (cái gì đó) và các hậu tố ngữ pháp. Từ này thường được sử dụng để chỉ "điều gì đó" , "cái mà" , hoặc "điều mà" tùy thuộc vào ngữ cảnh.
Cấu trúc từ :
Ya : Có nghĩa là "cái gì đó" hoặc "điều gì".
Si hoặc aṃ : Là các hậu tố bổ sung ý nghĩa ngữ pháp.
Theo tài liệu:
Từ yaṃ có thể xuất hiện trong bốn trường hợp ngữ pháp khác nhau:
Paccatte : Liên quan đến cá nhân.
Upayoge : Liên quan đến sự kết hợp hoặc sử dụng.
Bhumme : Liên quan đến vị trí hoặc trạng thái.
Karaṇe : Liên quan đến hành động hoặc nguyên nhân.
Nó được giải thích chi tiết trong các tài liệu như:
Nīti, Pada, 363 : Đề cập đến cách sử dụng của từ trong các ngữ cảnh khác nhau.
Nīti, Pada, Sya, Du, 733-nhā : Cung cấp thêm ví dụ về cách áp dụng từ này.
evaṃ aguttaṃ mahato anatthāya saṃvattati yathayidaṃ, bhikkhave, cittaṃ. Cittaṃ, bhikkhave, aguttaṃ mahato anatthāya saṃvattatī’’ti. Tatiyaṃ.
“Ta không thấy pháp nào khác, này các Tỳ-khưu, mà khi không được phòng hộ thì dẫn đến tổn hại lớn, giống như tâm này, này các Tỳ-khưu. Tâm, này các Tỳ-khưu, không được phòng hộ thì dẫn đến tổn hại lớn.”
34. ‘‘Nāhaṃ, bhikkhave, aññaṃ ekadhammampi samanupassāmi yaṃ
Yaṃ
Yaṃ là một từ trong tiếng Pāli, được cấu tạo từ ya (cái gì đó) và các hậu tố ngữ pháp. Từ này thường được sử dụng để chỉ "điều gì đó" , "cái mà" , hoặc "điều mà" tùy thuộc vào ngữ cảnh.
Cấu trúc từ :
Ya : Có nghĩa là "cái gì đó" hoặc "điều gì".
Si hoặc aṃ : Là các hậu tố bổ sung ý nghĩa ngữ pháp.
Theo tài liệu:
Từ yaṃ có thể xuất hiện trong bốn trường hợp ngữ pháp khác nhau:
Paccatte : Liên quan đến cá nhân.
Upayoge : Liên quan đến sự kết hợp hoặc sử dụng.
Bhumme : Liên quan đến vị trí hoặc trạng thái.
Karaṇe : Liên quan đến hành động hoặc nguyên nhân.
Nó được giải thích chi tiết trong các tài liệu như:
Nīti, Pada, 363 : Đề cập đến cách sử dụng của từ trong các ngữ cảnh khác nhau.
Nīti, Pada, Sya, Du, 733-nhā : Cung cấp thêm ví dụ về cách áp dụng từ này.
evaṃ guttaṃ mahato atthāya saṃvattati yathayidaṃ, bhikkhave, cittaṃ. Cittaṃ, bhikkhave, guttaṃ mahato atthāya saṃvattatī’’ti. Catutthaṃ.
“Ta không thấy pháp nào khác, này các Tỳ-khưu, mà khi được phòng hộ thì dẫn đến lợi ích lớn, giống như tâm này, này các Tỳ-khưu. Tâm, này các Tỳ-khưu, được phòng hộ thì dẫn đến lợi ích lớn.”
35. ‘‘Nāhaṃ, bhikkhave, aññaṃ ekadhammampi samanupassāmi yaṃ
Yaṃ
Yaṃ là một từ trong tiếng Pāli, được cấu tạo từ ya (cái gì đó) và các hậu tố ngữ pháp. Từ này thường được sử dụng để chỉ "điều gì đó" , "cái mà" , hoặc "điều mà" tùy thuộc vào ngữ cảnh.
Cấu trúc từ :
Ya : Có nghĩa là "cái gì đó" hoặc "điều gì".
Si hoặc aṃ : Là các hậu tố bổ sung ý nghĩa ngữ pháp.
Theo tài liệu:
Từ yaṃ có thể xuất hiện trong bốn trường hợp ngữ pháp khác nhau:
Paccatte : Liên quan đến cá nhân.
Upayoge : Liên quan đến sự kết hợp hoặc sử dụng.
Bhumme : Liên quan đến vị trí hoặc trạng thái.
Karaṇe : Liên quan đến hành động hoặc nguyên nhân.
Nó được giải thích chi tiết trong các tài liệu như:
Nīti, Pada, 363 : Đề cập đến cách sử dụng của từ trong các ngữ cảnh khác nhau.
Nīti, Pada, Sya, Du, 733-nhā : Cung cấp thêm ví dụ về cách áp dụng từ này.
evaṃ arakkhitaṃ mahato anatthāya saṃvattati yathayidaṃ, bhikkhave, cittaṃ. Cittaṃ, bhikkhave, arakkhitaṃ mahato anatthāya saṃvattatī’’ti. Pañcamaṃ.
“Ta không thấy pháp nào khác, này các Tỳ-khưu, mà khi không được bảo vệ thì dẫn đến tổn hại lớn, giống như tâm này, này các Tỳ-khưu. Tâm, này các Tỳ-khưu, không được bảo vệ thì dẫn đến tổn hại lớn.”
36. ‘‘Nāhaṃ, bhikkhave, aññaṃ ekadhammampi samanupassāmi yaṃ
Yaṃ
Yaṃ là một từ trong tiếng Pāli, được cấu tạo từ ya (cái gì đó) và các hậu tố ngữ pháp. Từ này thường được sử dụng để chỉ "điều gì đó" , "cái mà" , hoặc "điều mà" tùy thuộc vào ngữ cảnh.
Cấu trúc từ :
Ya : Có nghĩa là "cái gì đó" hoặc "điều gì".
Si hoặc aṃ : Là các hậu tố bổ sung ý nghĩa ngữ pháp.
Theo tài liệu:
Từ yaṃ có thể xuất hiện trong bốn trường hợp ngữ pháp khác nhau:
Paccatte : Liên quan đến cá nhân.
Upayoge : Liên quan đến sự kết hợp hoặc sử dụng.
Bhumme : Liên quan đến vị trí hoặc trạng thái.
Karaṇe : Liên quan đến hành động hoặc nguyên nhân.
Nó được giải thích chi tiết trong các tài liệu như:
Nīti, Pada, 363 : Đề cập đến cách sử dụng của từ trong các ngữ cảnh khác nhau.
Nīti, Pada, Sya, Du, 733-nhā : Cung cấp thêm ví dụ về cách áp dụng từ này.
evaṃ rakkhitaṃ mahato atthāya saṃvattati yathayidaṃ, bhikkhave, cittaṃ. Cittaṃ, bhikkhave, rakkhitaṃ mahato atthāya saṃvattatī’’ti. Chaṭṭhaṃ.
“Ta không thấy pháp nào khác, này các Tỳ-khưu, mà khi được bảo vệ thì dẫn đến lợi ích lớn, giống như tâm này, này các Tỳ-khưu. Tâm, này các Tỳ-khưu, được bảo vệ thì dẫn đến lợi ích lớn.”
37. ‘‘Nāhaṃ , bhikkhave, aññaṃ ekadhammampi samanupassāmi yaṃ
Yaṃ
Yaṃ là một từ trong tiếng Pāli, được cấu tạo từ ya (cái gì đó) và các hậu tố ngữ pháp. Từ này thường được sử dụng để chỉ "điều gì đó" , "cái mà" , hoặc "điều mà" tùy thuộc vào ngữ cảnh.
Cấu trúc từ :
Ya : Có nghĩa là "cái gì đó" hoặc "điều gì".
Si hoặc aṃ : Là các hậu tố bổ sung ý nghĩa ngữ pháp.
Theo tài liệu:
Từ yaṃ có thể xuất hiện trong bốn trường hợp ngữ pháp khác nhau:
Paccatte : Liên quan đến cá nhân.
Upayoge : Liên quan đến sự kết hợp hoặc sử dụng.
Bhumme : Liên quan đến vị trí hoặc trạng thái.
Karaṇe : Liên quan đến hành động hoặc nguyên nhân.
Nó được giải thích chi tiết trong các tài liệu như:
Nīti, Pada, 363 : Đề cập đến cách sử dụng của từ trong các ngữ cảnh khác nhau.
Nīti, Pada, Sya, Du, 733-nhā : Cung cấp thêm ví dụ về cách áp dụng từ này.
evaṃ asaṃvutaṃ mahato anatthāya saṃvattati yathayidaṃ, bhikkhave, cittaṃ. Cittaṃ, bhikkhave, asaṃvutaṃ mahato anatthāya saṃvattatī’’ti. Sattamaṃ.
“Ta không thấy pháp nào khác, này các Tỳ-khưu, mà khi không được thu thúc thì dẫn đến tổn hại lớn, giống như tâm này, này các Tỳ-khưu. Tâm, này các Tỳ-khưu, không được thu thúc thì dẫn đến tổn hại lớn.”
38. ‘‘Nāhaṃ, bhikkhave, aññaṃ ekadhammampi samanupassāmi yaṃ
Yaṃ
Yaṃ là một từ trong tiếng Pāli, được cấu tạo từ ya (cái gì đó) và các hậu tố ngữ pháp. Từ này thường được sử dụng để chỉ "điều gì đó" , "cái mà" , hoặc "điều mà" tùy thuộc vào ngữ cảnh.
Cấu trúc từ :
Ya : Có nghĩa là "cái gì đó" hoặc "điều gì".
Si hoặc aṃ : Là các hậu tố bổ sung ý nghĩa ngữ pháp.
Theo tài liệu:
Từ yaṃ có thể xuất hiện trong bốn trường hợp ngữ pháp khác nhau:
Paccatte : Liên quan đến cá nhân.
Upayoge : Liên quan đến sự kết hợp hoặc sử dụng.
Bhumme : Liên quan đến vị trí hoặc trạng thái.
Karaṇe : Liên quan đến hành động hoặc nguyên nhân.
Nó được giải thích chi tiết trong các tài liệu như:
Nīti, Pada, 363 : Đề cập đến cách sử dụng của từ trong các ngữ cảnh khác nhau.
Nīti, Pada, Sya, Du, 733-nhā : Cung cấp thêm ví dụ về cách áp dụng từ này.
evaṃ saṃvutaṃ mahato atthāya saṃvattati yathayidaṃ, bhikkhave, cittaṃ. Cittaṃ, bhikkhave, saṃvutaṃ mahato atthāya saṃvattatī’’ti. Aṭṭhamaṃ.
“Ta không thấy pháp nào khác, này các Tỳ-khưu, mà khi được thu thúc thì dẫn đến lợi ích lớn, giống như tâm này, này các Tỳ-khưu. Tâm, này các Tỳ-khưu, được thu thúc thì dẫn đến lợi ích lớn.”
39. ‘‘Nāhaṃ , bhikkhave, aññaṃ ekadhammampi samanupassāmi yaṃ
Yaṃ
Yaṃ là một từ trong tiếng Pāli, được cấu tạo từ ya (cái gì đó) và các hậu tố ngữ pháp. Từ này thường được sử dụng để chỉ "điều gì đó" , "cái mà" , hoặc "điều mà" tùy thuộc vào ngữ cảnh.
Cấu trúc từ :
Ya : Có nghĩa là "cái gì đó" hoặc "điều gì".
Si hoặc aṃ : Là các hậu tố bổ sung ý nghĩa ngữ pháp.
Theo tài liệu:
Từ yaṃ có thể xuất hiện trong bốn trường hợp ngữ pháp khác nhau:
Paccatte : Liên quan đến cá nhân.
Upayoge : Liên quan đến sự kết hợp hoặc sử dụng.
Bhumme : Liên quan đến vị trí hoặc trạng thái.
Karaṇe : Liên quan đến hành động hoặc nguyên nhân.
Nó được giải thích chi tiết trong các tài liệu như:
Nīti, Pada, 363 : Đề cập đến cách sử dụng của từ trong các ngữ cảnh khác nhau.
Nīti, Pada, Sya, Du, 733-nhā : Cung cấp thêm ví dụ về cách áp dụng từ này.
evaṃ adantaṃ aguttaṃ arakkhitaṃ asaṃvutaṃ mahato anatthāya saṃvattati yathayidaṃ, bhikkhave, cittaṃ. Cittaṃ, bhikkhave, adantaṃ aguttaṃ arakkhitaṃ asaṃvutaṃ mahato anatthāya saṃvattatī’’ti. Navamaṃ.
“Ta không thấy pháp nào khác, này các Tỳ-khưu, mà khi không được chế ngự, không được phòng hộ, không được bảo vệ, không được thu thúc thì dẫn đến tổn hại lớn, giống như tâm này, này các Tỳ-khưu. Tâm, này các Tỳ-khưu, không được chế ngự, không được phòng hộ, không được bảo vệ, không được thu thúc thì dẫn đến tổn hại lớn.”
40. ‘‘Nāhaṃ, bhikkhave, aññaṃ ekadhammampi samanupassāmi yaṃ
Yaṃ
Yaṃ là một từ trong tiếng Pāli, được cấu tạo từ ya (cái gì đó) và các hậu tố ngữ pháp. Từ này thường được sử dụng để chỉ "điều gì đó" , "cái mà" , hoặc "điều mà" tùy thuộc vào ngữ cảnh.
Cấu trúc từ :
Ya : Có nghĩa là "cái gì đó" hoặc "điều gì".
Si hoặc aṃ : Là các hậu tố bổ sung ý nghĩa ngữ pháp.
Theo tài liệu:
Từ yaṃ có thể xuất hiện trong bốn trường hợp ngữ pháp khác nhau:
Paccatte : Liên quan đến cá nhân.
Upayoge : Liên quan đến sự kết hợp hoặc sử dụng.
Bhumme : Liên quan đến vị trí hoặc trạng thái.
Karaṇe : Liên quan đến hành động hoặc nguyên nhân.
Nó được giải thích chi tiết trong các tài liệu như:
Nīti, Pada, 363 : Đề cập đến cách sử dụng của từ trong các ngữ cảnh khác nhau.
Nīti, Pada, Sya, Du, 733-nhā : Cung cấp thêm ví dụ về cách áp dụng từ này.
evaṃ dantaṃ guttaṃ rakkhitaṃ saṃvutaṃ mahato atthāya saṃvattati yathayidaṃ, bhikkhave, cittaṃ . Cittaṃ, bhikkhave, dantaṃ guttaṃ rakkhitaṃ saṃvutaṃ mahato atthāya saṃvattatī’’ti. Dasamaṃ.
“Ta không thấy pháp nào khác, này các Tỳ-khưu, mà khi được chế ngự, được phòng hộ, được bảo vệ, được thu thúc thì dẫn đến lợi ích lớn, giống như tâm này, này các Tỳ-khưu. Tâm, này các Tỳ-khưu, được chế ngự, được phòng hộ, được bảo vệ, được thu thúc thì dẫn đến lợi ích lớn.”
Adantavaggo catuttho.
Phẩm về sự không chế ngự là phẩm thứ tư.